A. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI:
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Qui chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/11/2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Qui chế đào tạo thạc sĩ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
B. TUYỂN SINH THẠC SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh thạc sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1 |
Khảo cổ học |
8229010.01 |
2 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
8229010.02 |
3 |
Lịch sử thế giới |
8229010.03 |
4 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
8229010.04 |
5 |
Lịch sử Việt Nam |
8229010.05 |
6 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
8229040.01 |
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Về văn bằng:
- a) Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi. Những người tốt nghiệp đại học từ loại Khá trở lên của ngành đúng/phù hợp đối với chuyên ngành đăng kí dự tuyển được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp đại học.
- b) Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
- c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần tuyển sinh thạc sĩ và danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
STT |
Ngành/chuyên ngành |
Ngành đúng/phù hợp |
Ngành gần/khác |
Danh mục các học phần bổ sung kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp ngành gần) – Tổng cộng 24 tín chỉ |
1 |
Khảo cổ học |
Lịch sử
Sư phạm Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học, Bảo tàng học
(công văn 3145/ĐHQGHN
ngày 11/8/2017) |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Nhân học đại cương-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam -3TC |
Phương pháp luận sử học-3TC |
2 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam -3TC |
Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học-3TC |
3 |
Lịch sử thế giới |
Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam- 3TC |
Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học-3TC |
4 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam -3TC |
Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học-3TC |
5 |
Lịch sử Việt Nam |
Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam -3TC |
Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học-3TC |
6 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
Lịch sử |
Triết học,Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học |
Lịch sử Việt Nam cổ trung đại- 3TC |
Lịch sử Việt Nam cận hiện đại-3TC |
Lịch sử thế giới cổ trung đại-3TC |
Lịch sử thế giới cận hiện đại-3TC |
Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam-3TC |
Cơ sở khảo cổ học Việt Nam-3TC |
Cơ sở văn hóa Việt Nam -3TC |
Nhập môn sử học và phương pháp luận sử học-3TC |
- Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
– Không yêu cầu thâm niên công tác: Khảo cổ học, Lịch sử Văn hóa Việt Nam, Sử liệu học
– Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, thuộc ngành đúng hoặc ngành phù hợp đối với các chuyên ngành đăng ký dự thi: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử Việt Nam, Lịch sử Thế giới.
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. (được quy định tại các Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
– Con liệt sĩ;
– Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
- Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà NộI
- Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
- IV. Các môn thi tuyển sinh 1.Môn cơ bản, môn cơ sở:
– Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở:
+ Môn thi Cơ bản: Phương pháp luận sử học
+ Môn thi Cơ sở: Lịch sử Việt Nam.
– Nội dung đề cương môn thi:
+ Môn thi cơ bản (file đính kèm cuối trang):
+ Môn thi cơ sở (file đính kèm cuối trang):
- Môn ngoại ngữ:
Thí sinh dự thi 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, theo hình thức trắc nghiệm.
Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4UUhFQVJ5eEwwOFE
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHNcấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng kýdự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (xem Phụ lục 3 và Phụ lục 4). Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).
Xem Phụ lục 3 (Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc sử dụng trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ tại ĐHQGHN) và Phụ lục 4 (Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ Ngoại ngữ được công nhận trong tuyển sinh thạc sĩ tại ĐHQGHN ) và tại đường link: https://drive.google.com/file/d/12WEM-tedpoLHSEAjWShB-3D1qs050S-1/view
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Năm 2019, việc đăng kí dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng kí dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
– Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
– Thời gian đăng kí dự tuyển online:
+ Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
– Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
– Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
– Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh qua số điện thoại 0243.8583957 để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
– Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
– Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
C. TUYỂN SINH TIẾN SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh tiến sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1 |
Khảo cổ học |
9229010.01 |
2 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
9229010.02 |
3 |
Lịch sử thế giới |
9229010.03 |
4 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
9229010.04 |
5 |
Lịch sử Việt Nam |
9229010.05 |
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ của Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1) Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2) Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng, công trình đã công bố và năng lực ngoại ngữ như sau:
2.1 Về văn bằng:
– Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp hoặc ngành/chuyên ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng kí dự tuyển.
Danh mục ngành/chuyên ngành đúng/phù hợp, chuyên ngành gần tuyển sinh tiến sĩ
STT |
Chuyên ngành |
Ngành/Chuyên ngành đúng/phù hợp |
Chuyên ngành gần |
1 |
Khảo cổ học |
Lịch sử/Khảo cổ học
|
Lịch sử sử học và sử liệu học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử Thế giới, Lịch sử Việt Nam |
2 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lịch sử/Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lịch sử sử học và sử liệu học, Khảo cổ học, Lịch sử Thế giới, Lịch sử Việt Nam |
3 |
Lịch sử thế giới |
Lịch sử/Lịch sử thế giới |
Lịch sử sử học và sử liệu học, Khảo cổ học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử Việt Nam |
4 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
Lịch sử/Lịch sử sử học và sử liệu học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Khảo cổ học, Lịch sử Thế giới, Lịch sử Việt Nam |
5 |
Lịch sử Việt Nam |
Lịch sử/Lịch sử Việt Nam |
Lịch sử sử học và sử liệu học, Khảo cổ học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử thế giới |
2.2 Về công trình công bố:
Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
2.3 Về năng lực ngoại ngữ:
Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
– Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh tiến sĩ: Xem Phụ lục 6 tại đường link: https://drive.google.com/file/d/12WEM-tedpoLHSEAjWShB-3D1qs050S-1/view
– Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
– Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơsở đào tạo của Việt Nam cấp.
– Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
3) Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
– Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
– Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tínhcấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.
– Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
4) Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủyếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đàotạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
5) Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Hồ sơ đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh. (theo mẫu)
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa cóbằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
– Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
– Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
– Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào ạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước. (theo mẫu)
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiêncứu đã công bố. (theo mẫu kèm theo)
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành. (theo mẫu)
Nhiệm vụ của thí sinh:
– Tải mẫu hồ sơ tuyển sinh tại địa chỉ:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4TE9TZWhrZEk5N28
– Khai báo và chuẩn bị đầy đủ các thông tin và hồ sơ chuyên môn theo quy định. Thí sinh cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gốc và 05 bộ photo.
– Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí:
+ Đợt 1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
– Đồng thời, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Phòng Đào tạo trước 17h00 ngày 11/4/2019 (đợt 1) và trước 17h00 ngày 05/9/2019 (đợt 2). Hồ sơ nộp theo đường bưu điện sẽ tính theo dấu xác nhận của bưu điện gửi hồ sơ về Trường, sau thời hạn trên, không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi.
– Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
– Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
– Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
VI. Chính sách ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tiến sĩ:
– Hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh theo Quy định hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội được ban hành theo Quyết định số 1600/QĐ-ĐHQGHN ngày 17/5/2018 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội. Các tiêu chí để xét cấp học bổng dựa vào điểm đánh giá hồ sơ dự tuyển, thành tích nghiêncứu khoa học, năng lực ngoại ngữ, thành tích học tập v.v…
– Hỗ trợ công bố khoa học quốc tế đối với nghiên cứu sinh trong quá trình học tập được thực hiện theo Hướng dẫn số 70/HD-ĐHQGHN ngày 03/01/2018 của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Hỗ trợ chỗ ở trong ký túc xá cho nghiên cứu sinh có nhu cầu do Trung tâm Hỗ trợ sinh viên quản lý, kinh phí do nghiên cứu sinh chi trả.
– Các hỗ trợ khác theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội nếu có.
D. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
I. Lịch thi tuyển và công bố kết quả
- Lịch thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:
– Thi tuyển thạc sĩ:
Đợt thi |
Công việc |
Thời gian |
Đợt 1 |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản |
Từ 6h30, sáng thứ Bảy, 20/4/2019 |
Thi môn Cơ sở |
Từ 13h30 chiều thứ Bảy, 20/4/2019 |
Thi môn Ngoại ngữ |
Từ 7h00, sáng Chủ nhật,21/4/2019 |
Đợt 2 |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản |
Từ 6h30, sáng thứ Bảy, 14/9/2019 |
Thi môn Cơ sở |
Từ 13h30 chiều thứ Bảy, 14/9/2019 |
Thi môn Ngoại ngữ |
Từ 7h00, sáng Chủ nhật, 15/9/2019 |
– Xét tuyển hồ sơ tiến sĩ:
+ Đợt 1: Từ ngày 20/4/2019 đến 29/4/2019.
+ Đợt 2: Từ ngày 14/9/2019 đến 25/9/2019.
- Thời gian công bố kết quả thi:
+ Đợt 1: Dự kiến ngày 06/5/2019
+ Đợt 2: Dự kiến ngày 30/9/2019
- Phúc khảo:
– Nhận đơn phúc khảo trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi của các đợt tuyển sinh.
* Lưu ý: Không phúc khảo kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)
- Điểm xét tuyển và điểm chuẩn:
4.1. Điểm xét tuyển:
– Xét tuyển trình độ thạc sĩ: Để được trong diện xét tuyển trình độ thạc sĩ, thí sinh phải đạt điểm 5.0 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi cơ bản (đã bao gồm cộng điểm ưu tiên nếu có) và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sĩ.
– Xét tuyển trình độ tiến sĩ: Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển trình độ tiến sĩ phải có tổng điểm hồ sơ và đề cương nghiên cứu đạt điểm từ 60 điểm trở lên, trong đó điểm đề cương nghiên cứu tối thiểu phải đạt 25/40 điểm.
4.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn cơ bản và cơ sở (trừ Ngoại ngữ), điểm tổng hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
II. Thời gian khai giảng khóa học và thời gian đào tạo
- Thời gian khai giảng khóa học: dự kiến tháng 11/2019
- Thời gian đào tạo:
– Thời gian chuẩn đào tạo trình độ thạc sĩ: 02 năm
– Thời gian chuẩn đào tạo trình độ tiến sĩ:
+ Đối với người có trình độ thạc sĩ: 03 năm
+ Đối với người có trình độ cử nhân: 04 năm
Thí sinh trúng tuyển một trong hai đợt thi tương ứng sẽ được công nhận là học viên cao học chính thức sau khi hoàn thành kế hoạch nhập học. Thời gian học tập của thí sinh trúng tuyển đợt 1 dự kiến từ tháng 6 và của thí sinh trúng tuyển đợt 2 dự kiến từ tháng 11 hàng năm.
E. KINH PHÍ TUYỂN SINH
- Lệ phí đăng ký và dự tuyển: (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)
1.1 Thi tuyển thạc sĩ:
+ Thí sinh thi cả 3 môn: 420.000đ /thí sinh
+ Thí sinh được miễn Ngoại ngữ: 300.000đ/thí sinh
1.2. Xét tuyển tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 500.000đ/thí sinh
+ Từ thạc sĩ: 260.000đ/thí sinh
- Phương thức nộp lệ phí:
– Chuyển khoản:
+ Đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
+ Số tài khoản: 2221.0000.656.899; tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân)
Khi chuyển khoản ghi rõ các thông tin: Họ tên người dự thi; Ngày sinh; Lệ phí dự thi Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ; Chuyên ngành dự thi
– Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (liên hệ qua Phòng Đào tạo, phòng 601 nhà E).
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ :
– Phòng Đào tạo – bộ phận tuyển sinh (phòng 601 nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội .
- Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: (024) 3858.3957
- Website tuyển sinh: http://tuyensinh.ussh.edu.vn
- Email: tuyensinhsdh.ussh@gmail.com
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhsaudaihocUSSH
Bộ phận đào tạo Sau đại học, Khoa Lịch sử, Tầng 3 nhà B, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội .
- Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: (024) 35589847
- Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh thạc sĩ: ThS.Trịnh Văn Bằng 0949903468
- Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh tiến sĩ: TS. Hoàng Thị Hồng Nga 0983856051
Nội dung đề cương ôn tập
Môn Phương pháp luận Sử học
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Lịch sử Việt Nam